Hướng dẫn thuế giá trị gia tăng đối với kinh doanh thể thao

Hướng dẫn thuế giá trị gia tăng đối với kinh doanh thể thao

Hoạt động kinh doanh như mở phòng tập GYM hiện nay khá phổ biến, vậy thuế suất thuế giá trị gia tăng cho hoạt động kinh doanh này là bao nhiêu ? Hãy cùng FAMA tìm hiểu về vấn đề này.

Trước tiên, chúng ta xem qua quy định thuế đối tượng không chịu thuế GTGT trong thông tư 219/2013/TT-BTC như sau
Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT 13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.

Điều 10. Thuế suất 5%

13. Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.

a) Hoạt động văn hóa, triển lãm và thể dục, thể thao, trừ các khoản doanh thu như: bán hàng hóa, cho thuê sân bãi, gian hàng tại hội chợ, triển lãm.

b) Hoạt động biểu diễn nghệ thuật như: tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc; hoạt động biểu diễn nghệ thuật khác và dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật của các nhà hát hoặc đoàn tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc có giấy phép hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.

c) Sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim, trừ các sản phẩm nêu tại khoản 15 Điều 4 Thông tư này.


Như vậy nếu là "dạy" thể thao sẽ không chịu thuế GTGT. Nếu là hoạt động thể thao thì sẽ chịu thuế 5%.

Tuy nhiên, như thế nào là "dạy" và hoạt động thì chúng ta tìm hiểu nghị định số: 36/2019/NĐ-CP quy định một số điều về Luật thể dục thể thao như sau:

ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA CÂU LẠC BỘ THỂ THAO CHUYÊN NGHIỆP, DOANH NGHIỆP

Mục 1. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA CÂU LẠC BỘ THỂ THAO CHUYÊN NGHIỆP

Điều 9. Huấn luyện viên chuyên nghiệp

Huấn luyện viên chuyên nghiệp phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

1. Có bằng tốt nghiệp đại học thể dục thể thao chuyên ngành phù hợp với hoạt động của môn thể thao chuyên nghiệp và hoàn thành chương trình đào tạo huấn luyện viên chuyên nghiệp của liên đoàn thể thao quốc gia.

2. Có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp do liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của môn thể thao chuyên nghiệp cấp.

3. Có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp của nước ngoài được liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của môn thể thao chuyên nghiệp công nhận.

Điều 10. Vận động viên chuyên nghiệp

Vận động viên chuyên nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1Có hợp đồng lao động với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.

2. Được liên đoàn thể thao quốc gia công nhận là vận động viên chuyên nghiệp. Trường hợp vận động viên là người nước ngoài tham gia thđấu thể thao chuyên nghiệp tại Việt Nam phải có chứng nhận chuyển nhượng quốc tế và Giấy phép lao động theo quy định pháp luật về lao động.

Điều 11. Nhân viên y tế

Nhân viên y tế thường trực trong các buổi tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp hoặc nhân viên y tế của cơ sở y tế mà câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp ký hợp đồng để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao chuyên nghiệp trong trường hợp cần thiết phải có trình độ chuyên môn từ cao đng y tế trở lên.

Điều 12. Cơ sở vật chất, trang thiết bị

Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao chuyên nghiệp quốc tế.

Mục 2. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA DOANH NGHIỆP

Điều 13. Nhân viên chuyên môn

Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:

1. Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

a) Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;

b) Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;

c) Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Nhân viên cứu hộ.

3. Nhân viên y tế.

Điều 14. Cơ sở vật chất, trang thiết bị

Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.

Điều 15. Điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện

Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Có người hướng dẫn tập luyện thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này.

2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.

 

Như vậy, doanh nghiệp thỏa các điều kiện trên sẽ đăng ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo điều 18

 

CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA DOANH NGHIỆP

Điều 18. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo Mu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm nội dung sau đây:

a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

b) Họ tên người đại diện theo pháp luật;

c) Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;

d) Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;

đ) Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

2. Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

 

Mẫu "giấy phép con" chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Mau giay hoat dong the thao p1

Mau giay hoat dong the thao p2

 

Có giấy phép trên thì doanh nghiệp đã được xác nhận về hoạt động thể thao và sẽ được áp dụng thuế suất thuế GTGT cho hoạt động thể thao là 5%. Điều này cũng được Cuc thuế TP. Hà Nội xác nhận qua công văn số 21840/CT-TTHT ngày 18/042019

 

van ban gym

Link tải công văn tại đây

 

 

 

 

Tóm lại:

1/Kinh doanh dịch vụ thể thao cần có "giấy phép con". Nếu không có giấy phép con thì sẽ áp dụng 10% VAT hóa đơn đầu ra.

2/Nếu có "giấy phép con":

a/Nếu là "dạy học": ví dụ như mua gói GYM có huấn luyện viên từng buổi học thì "khả năng" không thuế VAT. Tuy nhiên, FAMA khuyến nghị đơn vị làm văn bản hỏi cơ quan Thuế quản lý về việc dạy-huấn luyện (PT) có được áp dụng không thuế VAT hay không

b/Nếu chỉ mua gói đến tập không có thầy huấn luyện thì xem như là hoạt động thể thao và được áp dụng thuế suât thuế GTGT 5%

Qua bài viết trên, hy vọng bạn đọc FAMA đã hiểu hơn về việc xuất hóa đơn với loại hình công ty kinh doanh dịch vụ thể thao.

Phan Thanh Nam

Văn bản tham khảo:
-Thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế GTGT
-Nghị định 36/2019/NĐ-CP  quy định một số điều về Luật thể dục thể thao.